Danh mục
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm được định hướng phát triển theo hướng chú trọng khai thác du lịch, dịch vụ, kết hợp hài hòa với các ngành kinh tế khác. Trên cơ sở đó, không gian thành phố được mở rộng và phát triển.
Khu vực phía Bắc Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm là khu vực cửa ngõ phía Bắc của thành phố, nằm phía Bắc ngã ba nối giữa đường Thống Nhất với QL1A và nằm phía Nam cụm công nghiệp Thành Hải. Khu vực này chủ yếu thuộc địa phận xã Thành Hải và một phần nhỏ là khu ruộng của phường Văn Hải.
Để có thể tạo lập được không gian cửa ngõ phía Bắc của thành phố khang trang, hiện đại, khai thác các lợi thế về phát triển kinh tế dịch vụ và công nghiệp, tạo không gian kinh tế đô thị, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội trong vùng, đồng thời, làm cơ sở pháp lý quản lý đầu tư xây dựng trong khu vực theo quy hoạch, việc lập quy hoạch phân khu khu vực phía Bắc TP. Phan Rang – Tháp Chàm là cần thiết.
Vị trí, giới hạn khu đất thiết kế quy hoạch phân khu phía Bắc TP Phan Rang Tháp Chàm
Phạm vi lập quy hoạch phân khu Khu vực phía Bắc thành phố Phan Rang – Tháp Chàm có diện tích 275 ha, có ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp khu vực quy hoạch xây dựng KCN;
- Phía Nam giáp đường quy hoạch nối QL27B với khu vực ven biển;
- Phía Tây giáp khu đất nông nghiệp xã Thành Hải.
- Phía Đông giáp khu đất nông nghiệp phường Văn Hải.
Vị trí khu vực lập quy hoạch trong Dự thảo Quy hoạch chung tp. Phan Rang – Tháp Chàm đến năm 2030
Hiện trạng dân cư – lao động khu vực quy hoạch phân khu phía Bắc TP Phan Rang Tháp Chàm
Trong khu vực nghiên cứu thiết kế hiện có khoảng 550 hộ dân – với khoảng 2.200 người sinh sống. Mật độ dân cư khoảng 40 người/ha đất khu dân cư.
Người dân trong khu vực sống chủ yếu bằng nghề trồng lúa, trồng cây ăn quả, rau màu. Ngoài ra, trên tuyến QL1A, có một số cơ sở dịch vụ vận tải.
TT | Loại đất | Diện tích đất (ha) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/người) |
1 | Đất ở hiện trạng | 53,3 | 19,4 | 242 |
2 | Đất cơ quan | 1,0 | 0,4 | 5 |
3 | Đất dịch vụ – sản xuất | 5,7 | 2,1 | 26 |
4 | Đất tôn giáo | 0,5 | 0,2 | 2 |
5 | Đất trồng lúa | 119,5 | 43,4 | 543 |
6 | Đất trồng màu và cây dây leo | 47,8 | 17,4 | 217 |
7 | Đất trồng cây ăn quả | 6,5 | 2,4 | 29 |
8 | Đất nghĩa địa | 0,6 | 0,2 | 3 |
9 | Đất trống | 15,0 | 5,4 | 68 |
10 | Mặt nước | 5,5 | 2,0 | 25 |
11 | Đất giao thông | 19,6 | 7,1 | 89 |
Tổng | 275,0 | 100,0 |
Hiện trạng sử dụng đất khu vực quy hoạch phân khu phía Bắc TP Phan Rang Tháp Chàm
Khu vực phía Bắc thành phố Phan Rang – Tháp Chàm trong định hướng phát triển thành phố Phan Rang – Tháp Chàm đến năm 2030
Theo đồ án quy hoạch chung thành phố Phan Rang – Tháp Chàm đến năm 2030, tại khu vực phía Bắc thành phố này, sẽ quy hoạch phát triển một khu trung tâm tiểu vùng nằm hai bên QL1A và về phía Đông và phía Tây khu vực thiết kế sẽ có những dải đất sinh thái nông nghiệp đan xen với các dải đô thị.
Khu vực thiết kế và một số khu đô thị đã có quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch phân khu
Các quy hoạch chi tiết trên địa bàn xã Thành Hải
Tổ chức không gian và khung thiết kế đô thị tổng thể quy hoạch khu vực phía Bắc thành phố Phan Rang – Tháp Chàm
Tổ chức hệ thống trung tâm khai thác lợi thế giao thông đối ngoại và đảm bảo môi trường sống tốt trong khu dân cư:
1. Khuyến khích phát triển dịch vụ thương mại đối ngoại (trung tâm hội chợ, bán buôn hàng nông sản, thủy sản, điểm dừng chân dọc quốc lộ…) và các cơ sở sản xuất dọc Ql1A. Các công trình này không kết nối trực tiếp ra quốc lộ mà được đấu nối vào hệ thống đường gom.
Minh họa tổ chức không gian hệ thống trung tâm các cấp
2. Tổ chức hệ thống các trung tâm khu dân cư bao gồm:
- Cải tạo, nâng cấp các công trình hiện trạng;
- Bổ sung các công trình mới phù hợp với quy mô dân số quy hoạch tại các vị trí tiếp giáp với đường khu vực, nhưng không giáp đường chính.
- Tổ chức không gian các công trình công cộng này cũng cần lưu ý đảm bảo: hướng mở của công trình khang trang, thuận lợi tiếp cận;
- Bố cục công trình có cạnh dài quay hướng Bắc và hướng Nam, hạn chế chiếu nắng trực tiếp vào công trình;
- Tổ chức vịnh đậu xe phía trước công trình theo quy định.
Minh họa tổ chức không gian Khu trung tâm thương mại đối ngoại
Quy hoạch sử dụng đất có chức năng đa dạng, linh hoạt
Quy hoạch sử dụng đất đảm bảo khuyến khích tối đa các hoạt động kinh tế, tạo động lực phát triển đô thị và tạo cơ hội linh hoạt đáp ứng các nhu cầu phát triển của xã hội, trong điều kiện đảm bảo các quy định về môi trường.
Về logic phân khu chức năng, cần tạo ra khu trung tâm đô thị sầm uất, phối hợp hài hòa với các khu mật độ trung bình và các khu mật độ thấp. Trong mỗi khu đô thị, cần có các khu vực trung tâm rõ nét, đồng thời có những khu vực yên tĩnh, bố trí sao cho giá trị của mỗi khu được phát huy cao nhất và mục đích sử dụng của mỗi khu được đảm bảo tốt nhất, phù hợp với mục tiêu phát triển đô thị, không tạo nên những khu đô thị mật độ thấp buồn tẻ, tràn lan.
Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất (chi tiết xem bản vẽ thu nhỏ ở cuối thuyết minh)
Hướng dẫn thiết kế đô thị cho các vùng cảnh quan đặc trưng
Các vùng cảnh quan đặc trưng bao gồm:
- Khu phố thương mại / bán buôn nông sản và thủy sản;
- Các khu chức năng kinh tế đô thị ven QL1A, về phía Bắc khu vực thiết kế
- Khu dân cư hiện trạng cải tạo
- Khu nhà vườn – cây ăn trái;
- Khu đa chức năng phát triển mới.
Nguyên tắc tổ chức không gian: khuyến khích xây dựng mật độ cao và phát triển dịch vụ ven các quảng trường công cộng và dọc theo trục chính; Hình thái kiến trúc và kích thước công trình đa dạng, tùy theo chức năng sử dụng của mỗi công trình.
Với những cụm công trình được tổ chức dạng dãy phố liên kế, thì trong mỗi ô phố, cần có những sân chung, thuận lợi cho giao lưu của người dân hoặc khách vãng lai khi sử dụng dịch vụ tại đây, hoặc là tạo sân bãi cho hoạt động bán buôn nông – thủy sản (khi hai quảng trường chính đã sử dụng hết).
Minh họa tổ chức không gian khu phố thương mại, bán buôn nông sản và thủy sản (có thể đan xen chức năng nhà ở)
Các quỹ đất phát triển mới dọc QL1A, về phía Bắc khu vực thiết kế được quy hoạch dành cho các chức năng kinh tế như: Dịch vụ hỗn hợp ven quốc lộ, tiểu thủ công nghiệp hoặc công nghiệp sạch…
Minh họa tổ chức không gian các cơ sở công nghiệp/ dịch vụ dọc QL1A
Cập nhật các khu vực tái định cư và các nội dung quy hoạch chỉnh trang khu dân cư nông thôn tại khu vực dân cư phía Tây QL1A. Tuy nhiên các khu vực dự kiến tái định cư cần được tổ chức không gian thân thiện, có khoảng lùi trong xây dựng công trình, hình thức công trình tỉ lệ vừa phải so với công trình làng xóm hiện trạng.
Minh họa tổ chức không gian cải tạo, nâng cấp khu dân cư hiện trạng phía Tây QL1A
Riêng đối với khu dân cư hiện trạng tập trung tại phía Đông QL1A, hiện đã có đồ án quy hoạch chi tiết chỉnh trang của khu vực này, nhưng đồ án này có nhiều bất cập cần điều chỉnh như:
- Lược bỏ các giao cắt, đấu nối mới vào nút ngã 3 giữa đường Thống Nhất và QL1A (đường Lê Duẩn).
- Điều chỉnh lại hệ thống giao thông cho phù hợp với cấu trúc hiện trạng, để hạn chế đền bù giải tỏa, tạo điều kiện giữ lại các khu nhà vườn – đang là một hoạt động kinh tế quan trọng và có bản sắc trong khu vực.
Tổ chức không gian khu dân cư hiện trạng phía Đông QL1A – cải tạo nâng cấp trên cơ sở cấu trúc hiện trạng và phù hợp hơn về tổ chức giao thông (điều chỉnh so với sơ đồ trên)
Cao độ nền hiện trạng của các khu vực nhà vườn là khá cao, có thể kết nối hài hòa với các khu chức năng đô thị phát triển mới .
Về cơ bản, giữ nguyên cấu trúc hiện trạng, chỉ bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật với mật độ phù hợp. Giữ lại và nhấn mạnh các đường nét ranh giới mềm mại của các khu nhà vườn, đặc biệt là các ranh giới tiếp giáp với các khu đồng lúa – là những nét cảnh quan có thể cảm nhận từ xa.
Khuyến khích người dân cải tạo chỉnh trang cảnh quan trong mỗi nhà vườn thông qua việc giữ gìn vệ sinh môi trường và sử dụng hàng rào cây.
Minh họa tổ chức không gian khu nhà vườn trồng cây ăn trái phía Đông khu vực thiết kế
Minh họa tổ chức không gian khu nhà vườn trồng cây ăn trái phía Tây khu vực thiết kế
Ngoài khu trung tâm thương mại – hội chợ và các khu công nghiệp/dịch vụ ven QL1A ở phía Bắc khu đất thiết kế, trong khu vực thiết kế, còn có một số khu đất đô thị phát triển mới, được xác định là có chức năng và mật độ xây dựng linh hoạt, để thuận lợi đáp ứng theo nhu cầu thực tế trong quá trình phát triển, tuy nhiên cần đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt nam về quy hoạch xây dựng và các quy định về môi trường. Đồng thời bắt buộc phải tuân thủ quy định không có đoạn đường nào dài quá 100m mà cả hai bên đều là công trình không phải là nhà ở (để đảm bảo an toàn cho người sử dụng các không gian đô thị) hoặc có hàng rào đóng kín.
Minh họa tổ chức không gian khu vực có chức năng và mật độ xây dựng linh hoạt
Đây là khu vực xây dựng mới, chức năng đa dạng, có thể là trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở hay các trường học, bệnh viên, trung tâm nghiên cứu… hai bên kênh nước, tổ chức chuỗi không gian cây xanh, quảng trường công cộng kết nối các nhóm tổ hợp công trình. Tại các khu vực tiếp giáp với không gian cây xanh công cộng, bố trí các dịch vụ vui chơi, ăn uống, thể thao… Đây cũng là khu vực tiếp giáp với các không gian mở lớn như: nút giao thông với QL1A, công viên lớn (nằm phía Nam), nên có tầm nhìn thuận lợi, có thể khai thác để tổ chức các công trình điểm nhấn, đặc biệt là tại khu vực Tây Bắc nút giao với QL1A.
Minh họa tổ chức không gian khu vực có chức năng và mật độ xây dựng linh hoạt
Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất khu vực quy hoạch phía Bắc TP Phan Rang Tháp Chàm, Ninh Thuận
TT | Loại đất | Diện tích đất (ha) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/người) |
A | Đất xây dựng đô thị | 227,5 | 100,0 | 307 |
A.1 | Đất khu dân dụng | 173,8 | 76,4 | 235 |
1 | Đất công trình công cộng | 1,5 | 0,7 | 2 |
2 | Đất trung tâm đô thị khuyến khích mật độ cao | 11,3 | 5,0 | 15 |
3 | Đất phát triển mới đa chức năng, mật độ linh hoạt | 20,9 | 9,2 | 28 |
4 | Đất dân cư hiện trạng cải tạo, có thể sử dụng đa chức năng | 15,1 | 6,7 | 20 |
5 | Đất ở kết hợp vườn cây ăn quả, mật độ thấp | 52,6 | 23,1 | 71 |
6 | Đất ở phát triển mới, mật độ linh hoạt | 6,9 | 3,0 | 9 |
7 | Đất trường học | 2,1 | 0,9 | 3 |
8 | Đất quảng trường, cây xanh cảnh quan đô thị – TDTT | 17,9 | 7,9 | 24 |
9 | Đất giao thông khu vực + bãi đỗ xe | 45,4 | 20,0 | 61 |
A.2 | Đất ngoài dân dụng | 53,7 | 23,6 | 73 |
10 | Đất cơ quan | 4,7 | 2,1 | |
11 | Đất dịch vụ hỗn hợp ven quốc lộ, tiểu thủ công nghiệp | 25,6 | 11,3 | |
12 | Đất tôn giáo | 0,7 | 0,3 | |
13 | Đất giao thông đối ngoại | 22,8 | 10,0 | |
B | Đất khác | 47,4 | ||
14 | Đất sinh thái nông nghiệp | 41,8 | ||
15 | Mặt nước | 5,7 | ||
Tổng (A+B) | 275,0 |
Xem thêm chi tiết tại đây:
Phân Khu Khu Vực Phía Bắc TP Phan Rang Tháp Chàm – Quy Hoạch Tỷ Lệ 1/2000